SikaCor-950 F
14,900,000₫
LỚP PHỦ BẢO VỆ CHO BỀ MẶT BÊ TÔNG VÀ THÉP
Sơn phủ hai thành phần có hàm lượng dung môi thấp, gốc epoxy kết hợp với các thành phần khoáng chất khác.
Quy cách đóng gói: Bộ 35 kg (TPA – Thùng 32.55 kg; TPB – Lon 2.45 kg)
Ứng Dụng
SikaCor-950 F là sơn phủ hai thành phần có hàm lượng dung môi thấp, gốc epoxy kết hợp với các thành phần khoáng chất khác. Được ứng dụng trong các trường hợp:
- Lớp phủ bảo vệ cho bề mặt bê tông/thép cho các kết cấu ngầm hoặc ngâm trong nước như các công trình thủy lợi, hoặc có tác dụng như lớp phủ bảo vệ bên trong cho các bể chứa/hồ chứa như bể xử lý nước thải, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp, v.v.
- Thích hợp thi công trên các bề mặt bê tông ẩm.
- Có thể tiếp xúc với nước ngay sau khi vừa thi công xong. Tuy nhiên cần lưu ý rằng dung môi ngấm vào nước có thể dẫn đến ô nhiễm tạm thời. Do đó chỉ nên xem xét việc tiếp xúc ngay với nước trong những trường hợp đặc biệt và sau khi tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường.
SikaCor-950 F không phù hợp khi áp dụng cho các bề mặt tiếp xúc với nước uống sinh hoạt.
Đặc Tính - Ưu Điểm SikaCor-950 F
SikaCor-950 F sau khi khô hoàn toàn sẽ:
- Bền dai, phù hợp với các ứng dụng cần bảo vệ tốt cho bề mặt kết cấu
- Kháng mài mòn và va đập
- Kháng nước và hóa chất
Chi Tiết Sản Phẩm
Thương hiệu | Sika |
Gốc hóa học | Epoxy |
Tỷ trọng | ~1.9 kg/l |
Màu sắc | Đen |
Đóng gói | Bộ 35 kg |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Bảo quản | Nơi khô ráo, thoáng mát |
Khả năng kháng nhiệt
– Kháng nhiệt khô đến + 100°C
– Kháng nhiệt ẩm đến + 60°C
– Không chịu được nước ấm ở mức chênh lệch nhiệt độ đáng kể!
Kháng hóa chất
SikaCor-950 F kháng được nước ngọt, nước thải công nghiệp, nước lợ, nước biển, nước thải sinh hoạt, chất thải, axit và dung dịch vô cơ pha loãng, muối trung tính, dầu khoáng và nhiên liệu, mỡ, chất tẩy rửa, v.v.
Lưu ý: Việc kháng nước thải công nghiệp sẽ dựa theo yêu cầu và dựa trên bảng phân tích các thành phần hóa chất có trong nước thải.
SikaCor-950 F không kháng được benzen-hydrocacbon và hắc ín.
Hướng Dẫn Thi Công
0.35 – 0.40 kg/m²/lớp, tối thiểu 2 lớp
Độ dày 2 lớp phủ ướt: 350 – 400 µm
Độ dày 2 lớp phủ khô: 300 – 350 µm
Tỷ lệ trộn |
Theo khối lượng: A : B = 93 : 7 Theo thể tích: A : B = 100 : 14 |
Nhiệt độ sản phẩm |
Tối thiểu: +10°C / Tối đa: +30°C |
Độ ẩm không khí tương đối |
tối đa 85% |
Điểm sương |
Nhiệt độ bề mặt ≥ (Điểm sương + 3°C) |
Thời gian thi công |
45 – 90 phút (tương ứng 30 – 20°C) |
Thời gian khô (tại 20°C) |
Ráo mặt sau ~ 4 giờ Khô bề mặt sau ~ 12 giờ Khô hoàn toàn sau 7 ngày |
Thời gian chờ/ lớp phủ
Nhiệt độ | Thời gian chờ tối thiểu | Thời gian chờ tối đa |
10°C | 30 giờ | 72 giờ |
15°C | 24 giờ | 60 giờ |
20°C | 12 giờ | 48 giờ |
25°C | 8 giờ | 36 giờ |
30°C | 6 giờ | 24 giờ |
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
– Bề mặt bê tông đặc chắc và không dính vữa xi măng, bụi, các thành phần dễ bong tróc và các thành phần ô nhiễm khác. Có thể vệ sinh bằng phương pháp thổi cát để tăng độ bám dính.
– Độ ẩm bề mặt bê tông tối đa là 6%.
– Các lỗ lớn, hốc lớn,v.v. cần được làm phẳng trước khi thi công SikaCor 950 F.
TRỘN
– Khuấy thật kỹ thành phần A bằng máy trộn điện với tốc độ thấp, từ từ tăng dần lên khoảng 300 vòng/phút. Sau đó thêm thành phần B vào và tiếp tục trộn đều hỗn hợp này ít nhất là 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất.
– Đổ hỗn hợp đã trộn vào một thùng sạch rồi trộn lại một lần nữa.
– Trong quá trình trộn và xử lý vật liệu, luôn đeo kính bảo hộ, găng tay phù hợp và quần áo bảo hộ.
THI CÔNG
Thi công bằng cọ hoặc con lăn
– Phương pháp thi công có ảnh hưởng lớn đến độ dày vật liệu và bề mặt đồng nhất sau khi thi công.
– Phương pháp phun sẽ mang lại hiệu quả cao nhất. Chiều dày khô được yêu cầu dễ dàng đạt được khi sử dụng phương pháp phun.
– Trong trường hợp thi công bằng con lăn hay cọ, có thể cần thi công thêm để đạt được độ dày khô theo yêu cầu, tùy thuộc vào bề mặt kết cấu, điều kiện thi công, v.v.
– Nên tiến hành các bước làm mẫu tại công trình để lựa chọn được phương pháp thi công phù hợp.
Thi công bằng phương pháp phun
– Thiết bị phun chân không phù hợp
– Áp suát tối thiểu 180 bar
– Kích thước súng ≥ 0.38 mm (≥ 0.015 inch)
– Góc phun khoảng chừng 50°
– Kích thước vòi phun tối thiểu: 10 mm (⅜ inch)
– Nhiệt độ sơn tối thiểu là 15°C